Đá vôi – Wikipedia tiếng Việt
Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật calcit và aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của calci cacbonat CaCO 3).
Đọc thêmĐá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật calcit và aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của calci cacbonat CaCO 3).
Đọc thêmTên gọi khác của đá vôi là calcium carbonate. Trong lĩnh vực xây dựng, đây là vật liệu hữu ích, được ứng dụng linh hoạt trong xây công trình hoặc điều chế các chất khác. Thường lẫn nhiều tạp chất như silic, đá macma, silica, đất sét, bùn, cát…. Về màu sắc, chúng có ...
Đọc thêmĐá vôi là một loại đá trầm tích có thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật canxit và aragonit, hai dạng kết tinh khác nhau của cacbonat canxi (CaCO3). Đá vôi thường không tinh khiết mà có nhiều tạp chất như đá phiến silic, silica, đá …
Đọc thêm. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia. Dolomit / là một loại đá trầm tích cacbonat cũng như một khoáng vật. Công thức hóa học của tinh thể là Ca Mg ( C O 3) 2 . Đá dolomit được tạo nên phần lớn bởi khoáng vật dolomite. Đá vôi được thay thế một phần bởi dolomite được gọi ...
Đọc thêmĐá vôi là đá chứa calci cacbonat bị hoà tan trong nước có chứa khí cacbonic tạo thành dung dịch Ca(HCO 3) 2. Phương trình phản ứng như sau: CaCO (r) 3 + H 2 O (l) + CO (kh) 2 → Ca(HCO 3) (dd) 2. Dung dịch này chảy qua kẽ đá cho đến khi gặp vách đá hay trần đá và nhỏ giọt xuống.
Đọc thêm1. Đá vôi là gì? Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật canxit và aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của cacbonat canxi CaCO 3). Ngoài ra nó còn chứa nhiều loại tạp chất như bùn đất, đá silic, cát, bitum…
Đọc thêmTrong đá vôi thường có cả magnesi carbonat . Calci carbonat được sử dụng rộng rãi trong vai trò của chất kéo duỗi trong các loại sơn, cụ thể là trong sơn nhũ tương xỉn trong đó thông thường khoảng 30% khối lượng sơn là đá phấn hay đá hoa. Calci carbonat cũng được sử dụng ...
Đọc thêm