Chữa Cảm Sốt
Còn gọi là cỏ sả, lá sả, sả chanh, hương mao.
Đọc thêmPhân đoạn 4 với thành phần geraniol cao nhất (31,39%) cho thấy hoạt tính kháng oxi hóa cao nhất trong các phân đoạn tinh dầu sả java với 3.13 mg TEg EO (phươngphápABTS)và4,98mgAAEgEOvà (phươngphápDPPH. Kếtquảthử nghiệm kháng khuẩn trên các loại loại vi khuẩn gram âm, gram dương và ...
Đọc thêmCây sả chanh tại quầy ngoài chợ. Sả Sri Lanka (Cymbopogon nardus) và sả Java (Cymbopogon winterianus) tương tự như các loài trên, nhưng có thể mọc cao tới 2 m; phần gốc có màu đỏ. Các loài này được dùng để sản xuất tinh dầu s ...
Đọc thêmHiện nay có khoảng hơn 30 loài Cymbopogon mọc hoang dại khắp nơi trên thế giới. Vậy nhưng chỉ có 3 loại chính được sử dụng để tạo ra tinh dầu nguyên chất: 1. Tinh dầu sả Ceylon. Loại này thu được từ loài Cymbopogon nardus, và nó thường được gọi là sả Sri Lanka.
Đọc thêmTheo đông y, dược liệu Sả Java Vị cay, mùi thơm, tính ấm; lá có tác dụng trừ ho; thân rễ có tác dụng lợi tiểu, hạ sốt, điều kinh, trợ đẻ. Ở Campuchia,...
Đọc thêmCây Sả mọc chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cũng thích nghi với vùng á nhiệt đới. Đặc điểm thành phần hoá học và tác dụng dược lý. Tên khoa học: Cymbopogon nardus (Linnaeus) Rendle Cymbopogon flexuosus (Nees ex Steudel) Will. Watson Họ Hoà thảo: Poaceae (Gramineae) Thành phần hoá học
Đọc thêmTheo Đông y, cây sả có mùi thơm, vị the, cay, tính ấm có tác dụng làm ra mồ hôi, sát khuẩn, chống viêm, hạ khí, thông tiểu, tiêu đờm. Do vậy, cây sả được sử dụng trong các vị thuốc để chữa các chứng đầy bụng, phù nề …
Đọc thêmCitronella Grass, Ceylon Citronella, Citronella Plant. Cymbopogon nardus, commonly known as Citronella Grass or Citronella Plant, is a tropical, clump-forming, evergreen grass with long, thin, bright green leaves with a citronella-like fragrance when crushed. The plant produces clusters of small, creamy-white flowers on spikes that rise above ...
Đọc thêmNghiên cứu quá trình chiết và khảo sát khả năng kháng vi sinh vật của dịch chiết từ cây sả (cymbopogon citratus stapf) ... để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống ... 252 [20] Koffi Koba, Komla Sanda et al (2009), " In vitro cytotoxic activity of Cymbopogon citratus L and Cymbopogon nardus L ...
Đọc thêmdịch chiết từ cây Sả (Cymbopogon citratus Stapf)". Nội dung cam đoan: Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của cô Trần Thị Huyền và cô Nguyễn Thị Thanh Hải, cùng với sự giúp đỡ của tập thể cán
Đọc thêmCÂY SẢ. Còn gọi là cỏ sả, lá sả, sả chanh, hương mao. Tên khoa học: Cymbopogon nardus rendl ( sả )- Cymbopogon flexuosus. Stapf ( sả chanh ) Thuộc …
Đọc thêmCây dược liệu cây Sả Java - Cymbopogon nardus (L.) Rendle (C. winterianus Jowitt) Theo đông y, dược liệu Sả Java Vị cay, mùi thơm, tính ấm; lá có tác dụng trừ ho; thân rễ …
Đọc thêmCây Sả là một loại cây nguyên, dược liệu phổ biến và có nhiều công dụng ... 2.3.2 Khảo sát thành phần hóa học và hoạt tính kháng vi sinh vật của tinhdầu Sả Cymbopogon nardus chống lại các vi sinh vật gây bệnh trong thủy ... Citral là …
Đọc thêmCây Sả còn gọi là cỏ sả, lá sả, sả chanh, hương mao. Tên khoa học: Cymbopogon nardus Rendl (Sả), Cymbopogon flexuosus. Stapf (Sả chanh). Thuộc họ Lúa Poaceae (Gramineae). A. Mô tả cây. Sả là loại cỏ sống lâu năm, mọc thành bụi, cao từ 0.8 – 1.5m hay hơn, Thân rễ trắng hay hơi tím.
Đọc thêmTrang chủ Lưu trữ Tập 20 - Số 1 (2021) Nông học, Lâm Nghiệp Ảnh hưởng của liều lượng phân đạm đến sinh trưởng và năng suất tinh dầu của cây sả Java (Cymbopogon winterianus Jawitt) tại Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
Đọc thêmCây sả có tên khoa học là Cymbopogon thuộc họ lúa (Poaceae), mọc thành bụi, sống lâu năm. Toàn cây có mùi đặc trưng. Công dụng của sả làm gia vị, làm thuốc, chủ yếu để tách tinh dầu. Hàm lượng tinh dầu thu được từ 12% trên sả khô. Về mặt hóa học có 3 nhóm
Đọc thêmLeaf blades 500-700 mm long, 5-10 mm wide. Spikelets (sessile) 4.5-6.0 mm long (pedicellate slightly shorter). Racemes nearly glabrous; lower glume of sessile spikelets winged, flattish. Like C. prolixus but culms robust, 1.2-2.4 m tall and leaves broader, 5-10 mm wide. Robust tufted perennial 1 200-2 400 mm high; leaves mainly basal.
Đọc thêmCymbopogon atau Serai adalah sebuah genus tumbuhan pulau tropis di Asia, Afrika, dan Australia dalam keluarga rumput. Beberapa spesies (terutama Cymbopogon citratus) umum ditanam sebagai tumbuhan obat dan makanan.. Daftar Spesies Serai. Dibawah ini merupakan daftar spesies serai (Cymbopogon):
Đọc thêmTuy nhiên, để đạt được kết quả tốt, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng các bài thuốc từ cây cỏ tranh. Tài liệu tham khảo: Ismail, M. H. S., & Shamsudin, N. H. (2016). Cymbopogon citratus: A Review on its Medicinal and Culinary Properties.
Đọc thêmCymbopogon nardus Rendle - Sả Sri Lanka - tinh dầu có tính chất và thành phần hóa học tương tự sả Java nhưng chất lượng kém hơn. 3. Cymbopogon martinii Stapf. var. motia - Sả hoa hồng - Được trồng để sản xuất tinh dầu mang tên tinh dầu sả Hoa hồng, với tên thương phẩm là Palmarosa ...
Đọc thêmTên gọi khác: cây sả, giống cây sả, sả, cỏ sả. Tên khoa học: cymbopogon nardus. Họ: gramineae( hòa thảo) ĐẶC ĐIỂM + Sả là cây thân thảo sống lâu năm nhờ có khả năng chống chịu hạn khá. Cây sả thường mọc thành bụi, có chiều cao từ 0,8cm-1,5m tùy giống và tùy đất ...
Đọc thêm10 Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh Effect of nitrogen fertilizer rates on growth and oil yield of Java lemongrass (Cymbopogon winterianus Jawitt) in Thu Duc, Ho Chi Minh City Thuan T. H. Pham, Tuyen A. Hoang, Anh T. L. Phan, & Lan P. H. Nguyen∗ Faculty of Agronomy, Nong Lam University, Ho Ch Tải miễn phí tài liệu Ảnh …
Đọc thêmĐặt Vấn Đề thí nghiệm trên cây sả (Cymbopogon flexuosus (Steud) Wats.) cho thấy năng suất sinh khối tăng Cây sả Java (Cymbopogon winterianus Jawitt) lên khi bón 80 kg N/ha và 160 kg N/ha tại vùng là một trong những giống sả lấy tinh dầu được Verona và Poplarville thuộc Nam Mỹ.
Đọc thêmTùy theo loài sả, thành phần của tinh dầu thay đổi và có giá trị khác nhau. Tinh dầu sả cất từ cây så Cymbopogon nardus (L.) Rendle. (så Sri Lanka) và cây …
Đọc thêmDescription and Ethnobotany. Perennial grass forms clumps up to 2.5 m tall. The pseudostem (the base of the leaf blade) is reddish. Citronella (scientific name: Cymbopogon nardus) looks like Lemongrass (scientific name: Cymbopogon citratus) but it has a wider leaf blade and the base of the stem (technically known as a pseudostem) …
Đọc thêmTùy theo loài sả, thành phần của tinh dầu thay đổi và có giá trị khác nhau. Tinh dầu sả cất từ cây sả Cymbopogon nardus (L.) Rendl. (sả Xrilanca) và cây Cymbopogon winterianus Jowitt (sả Giava) có từ 20 đến 40% geraniola và citronellola, 40 đến 60% xitronellala. Loài thứ hai được trồng ...
Đọc thêmThông tin mô tả chi tiết cây dược liệu Sả Java Sả Java - Cymbopogon nardus (L.) Rendle (C. winterianus Jowitt), thuộc họ Lúa - Poaceae. Mô tả: Cây thảo sống dai, mọc thành bụi, có thân mọc thẳng, cao 0,8-1,5m.Lá phẳng, hình dải, rất dài, có mép sắc. Chuỳ hoa gồm nhiều chùm mọc đứng.
Đọc thêm1. Cymbopogon winterianus Jowitt –Sả Java –được trồng để sản xuất tinh dầu mang tên tinh dầu sả Java,với tên thương phẩm la Citronella oil. 2. Cymbopogon nardus Rendle –Sả Sri lanka –Tinh dầu có tính chất và thành phần hóa học tương tự sả Java nhưng chất lượng kém hơn. 3.
Đọc thêm2.3 Thành phần hóa học Tùy theo loài sả, thành phần của tinh dầu thay đổi và có giá trị khác nhau. Tinh dầu sả cất từ cây sả Cymbopogon nardus (L.) Rendl. (sả Xrilanca) và cây 5 Cymbopogon winterianus Jowitt (sả Giava) có từ 20 đến 40% geraniola và citronellola, 40 đến 60% xìtronellala.
Đọc thêmCây sả Java được trồng phổ biến ở Việt Nam để sử dụng cho công nghiệp và dược liệu. ... [email protected] Đặt Vấn Đề Cây sả Java (Cymbopogon winterianus Jawitt) giống sả lấy tinh dầu trồng phổ biến Việt Nam Vì sả Java có hàm lượng geraniol citronellol tương đối cao ...
Đọc thêm